0o -.......Forum 361dodesign.com.......- o0
Hãy tham gia diễn đàn 361dodesign ngay hôm nay và hãy đăng ký thành viên để có thể xem hiển thị hết diễn đàn + links download + và chia sẻ kinh nghiệm..v..v..!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Chúc các bạn một ngày vui vẻ..
0o -.......Forum 361dodesign.com.......- o0
Hãy tham gia diễn đàn 361dodesign ngay hôm nay và hãy đăng ký thành viên để có thể xem hiển thị hết diễn đàn + links download + và chia sẻ kinh nghiệm..v..v..!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Chúc các bạn một ngày vui vẻ..
0o -.......Forum 361dodesign.com.......- o0
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

0o -.......Forum 361dodesign.com.......- o0

Dịch vụ Thiết kế - In ấn - In Offset - Thế giới Thiết kế - Download phần mềm - Download Vector Free - Hỗ trợ Forum
 
Trang ChínhGalleryLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

 

 Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2)

Go down 
Tác giảThông điệp
thaptuvobien2004

thaptuvobien2004


Tổng số bài gửi : 380
Điểm tích lũy : 5769
Thích : 4
Tham gia : 17/09/2011

Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) Empty
Bài gửiTiêu đề: Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2)   Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) EmptyWed Sep 21, 2011 10:37 am

>> Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 1)

7. Sử dụng Selection Tool để chọn một hoặc nhiều ký tự trên stage

Bấm chọn Selection Tool trên thanh công cụ bên phải:



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Bấm chọn keyframe 1 trên Timeline:



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Kéo rê chuột từ góc trên bên phải chữ TUỔI TRẺ ONLINE xuống góc dưới bên trái, chừa chữ T lại:



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Khi nhả chuột ra bạn thấy các ký tự được chọn, trừ ký tự T đầu câu:



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
8. Xóa một đối tượng khỏi Stage.

Bấm phím Delete để xóa các ký tự được chọn, trên Stage chỉ còn một ký tự T:



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Bấm chọn keyframe 2 trên Timeline:



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Kéo rê chuột từ góc trên bên phải chữ TUỔI TRẺ ONLINE xuống góc dưới bên trái, chừa chữ TU lại:



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Khi nhả chuột ra bạn thấy các ký tự được chọn, trừ 2 ký tự TU:



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Bấm phím Delete để xóa các ký tự được chọn, trên Stage chỉ còn hai ký tự TU



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Thực hiện thao tác chọn keyframe, chọn các ký tự và xóa
tương tự như các bước nêu trên cho các frame còn lại cho đến frame 15,
bạn thu được nội dung tại các keyframe như sau:



Tại keyframe số 3:
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Tại keyframe số 4
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Tại keyframe số 5, frame này có chứa khoảng trắng sau ký tự I
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Tại keyframe số 6
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Tại keyframe số 7:
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Tại keyframe số 8:
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Tại keyframe số 9, frame này có chứa khoảng trắng sau ký tự
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Tại keyframe số 10:
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Tại keyframe số 11
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Tại keyframe số 12
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Tại keyframe số 13
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Tại keyframe số 14
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Tại keyframe số 15
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
9. Xem thử một animation lúc đang biên soạn

Để xem thử kết quả lúc đang biên soạn, bạn nhấn phím ENTER. Chữ TUỔI TRẺ ONLINE với từng ký tự xuất hiện nhanh qua màn hình.

10. Xuất file thành flash movie

Để xuất file thành flash movie, bạn chọn Control > Test Movie từ menu như sau



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Flash sẽ xuất thành file 001_frame_by_frame.swf như sau



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Tuy nhiên, file flash movie lặp lại liên tục gây cảm
giác không thoải mái khi xem. Bạn bổ sung thêm số frame để khi Flash tạo
được chữ TUỔI TRẺ ONLINE hoàn chỉnh thì sẽ dừng lại 2 giây.

Đóng file flash movie lại bằng cách bấm vào dấu X .

Tốc độ của bài đang thiết lập là 24 fps, để dừng lại 2
giây bạn bổ sung thêm 48 frame. Số frame hiện có là 15, bạn chọn frame
số 63 trên Timeline



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Để chèn thêm frame vào Timeline bạn chọn Insert > Timeline > Frame từ menu (hoặc bấm phím tắt F5):



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Kết quả thu được như sau:



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Chọn Control > Test Movie từ menu (hoặc phím tắt Ctrl+Enter) để xem kết quả:



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Lần này Flash sẽ dừng lại 2 giây để người xem có thời gian thưởng thức tác phẩm của bạn.

Cách này khá mất thời gian và dễ sai sót nếu chọn nhầm
keyframe hoặc xóa nhầm, tuy nhiên nó giúp bạn hiểu rõ cách tạo animation
theo phương pháp frame-by-frame và có thể áp dụng để tạo những animation phức tạp sau này. Trong bài thực hành số 2 bạn sẽ dùng Motion Tween để cho ra kết quả tương tự.

***************************************************************************

Phần lý thuyết bổ sung cho bài thực hành

Tìm hiểu các thành phần của vùng làm việc mặc định Essentials



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Trong hình trên có các thành phần chính như sau:

* Phía trên là menu bar giúp bạn thực hiện các thao tác thông qua menu.

* Dưới menu bar là nơi hiển thị các file đang làm việc, trong hình là file Untitled-1.fla



Flash document và Flash movie.

Trước mắt bạn tìm hiểu hai loại file thường sử dụng trong flash:

* Flash document:
Là loại file bạn dùng để biên soạn tác phẩm flash, loại file này có
đuôi là .fla, tương tự file có đuôi .doc trong winword. Ví dụ file flash
document: animation.fla.


* Flash movie:
Là loại file được xuất ra từ file flash document đề cập ở trên. File
này có đuôi là .swf. Ví dụ file flash movie: animation.swf. Đây chính là
file được sử dụng để chèn vào các trang web mà bạn thường thấy trên
mạng.

* Tiếp đến là Display bar,
Display bar sẽ thay đổi nội dung khi bạn thao tác trên các đối tượng
khác nhau, ví dụ như khi đang hiệu đính một đối tượng nào đó thì Display
bar sẽ hiển thị tên đối tượng. Ngoài ra Display bar còn hiển thị biểu
tượng để chọn Scene, Symbol, Menu xổ xuống để hiển thị độ phóng to thu nhỏ (phần này sẽ được trình bày trong các bài thực hành kế tiếp).
* Kế đến là vùng màu xám, vùng này gọi là Pasteboard. Các đối tượng trong vùng này sẽ không xuất hiện khi bạn xuất tác phẩm thành file flash movie (file có đuôi .swf)

* Vùng màu trắng gọi là Stage. Đây là vùng làm việc chính của Flash. Nội dung nào muốn hiển thị ở tác phẩm khi xuất ra sẽ được đặt trong vùng Stage này.

* Phía dưới vùng Stage là Timeline. Bạn dùng Timeline để xếp đặt các đối tượng trên các lớp (layer)
khác nhau ở khu vực bên trái của Timeline. Điều này giúp bạn quản lý dễ
dàng các đối tượng khi tác phẩm lớn dần và các đối tượng trong tác phẩm
ngày càng nhiều. Phía bên phải của Timeline là khu vực bố trí các khung
hình (frame).

* Khung màu đỏ bên phải là Property Inspector. Nội dung của Property Inspector thay đổi tùy thuộc đối tượng nào được chọn.

* Khung màu tím bên phải là Toolbox. Nơi đây chứa các công cụ vẽ, công cụ chọn và các tùy chọn tương ứng với các công cụ được chọn.

***************************************************************************

Tìm hiểu về Timeline



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Như trên hình vẽ bạn thấy Timeline được chia thành hai khu vực: khu vực bên trái chứa các layer và các nút để thực hiện thao tác liên quan đến layer, khu vực bên phải chứa các frame và các nút để thực hiện thao tác liên quan đến frame.

Góc dưới bên trái của khu vực chứa layer có ba nút với các chức năng như sau:



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Góc trên bên phải của khu vực chứa layer có 3 nút với các chức năng sau đây:



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView


Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Khu vực bên phải chứa các frame và các nút để thực hiện
các thao tác liên quan đến frame. Để tạo thuận lợi cho việc chọn và
thao tác trên các frame, khu vực này được đánh số các frame với bước đếm
là 5 frame như nhìn thấy trên hình vẽ.

Bạn phân biệt 3 loại frame:

- Keyframe: là frame thể hiện có một
sự thay đổi trong nội dung so với frame trước đó, ví dụ như toàn bộ các
keyframe trên layer Shadows ở trên đều có nội dung khác nhau. Các keyframe được hiển thị bằng dấu chấm tròn đặc ruột màu đen.

- Blank keyframe: là một keyframe nhưng chưa có nội dung gì, được hiển thị bằng chấm tròn rỗng ruột màu trắng. Blank keyframe là frame bạn thấy khi bạn tạo mới một file flash.

- Frame: hiển thị bằng các ô màu xám
liên tục, ví dụ như các frame từ 2 đến 14 trên layer Palms ở trên, frame
số 15 được hiển thị là một ô chữ nhật màu trắng là dấu hiệu kết thúc
của frame. Frame sẽ có nội dung giống với nội dung của keyframe phía
trước nó, ví dụ các frame từ 2 đến 14 trên layer Palms sẽ có nội dung
giống như nội dung của keyframe số 1 của layer Palms. Trong trường hợp
frame đứng sau blank keyframe thì nó được hiển thị bằng ô màu trắng chứ
không phải màu xám, như frame số 2 và frame 15 trên layer Sun ở trên.

Trong hình minh họa trên đây, file flash chỉ hoạt động
từ frame 1 đến frame 15. Các frame từ số 16 trở đi trong hình trên chỉ
để sẵn cho bạn biết là có thể bổ sung tiếp nội dung cho các frame còn
lại.

Ô màu đỏ có đường thẳng màu đỏ chạy dọc các layer ở frame 1 trên hình vẽ phía trên là playhead, bạn có thể dùng chuột kéo playhead để xem hoạt động của file flash này.

Ý nghĩa của các nút phía dưới khu vực chứa frame



Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) ImageView
Theo như hình vẽ trên đây: playhead đang ở frame số 7, tốc độ của tác phẩm là 12 frame / giây (fps là viết tắt của frame per second: frame / giây), và thời gian trôi qua là 0,5 giây tính từ lúc playhead di chuyển từ frame 1 đến frame 7.

Các nút còn lại sẽ được giải thích bổ sung trong các bài thực hành tiếp theo sau này.
Về Đầu Trang Go down
 
Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2)
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Flash CS4: Tạo ảnh động theo phương pháp Shape Tween (tiếp theo)
» CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀM KHÔ MỰC IN (Phần 1)
» Phương pháp in ống đồng
» Frame Photo Editor 5.0.2
» 670 children frame collection

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
0o -.......Forum 361dodesign.com.......- o0  :: Flash :: Flash :: Thủ thuật trong Flash-
Chuyển đến